Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 năm 2022 – 2023 Cấp trường, huyện, tỉnh
Chào mừng các bạn đến với bài viết về Đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023 tại cấp trường, huyện và tỉnh. Bài viết sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung đề thi, yêu cầu về kiến thức và một số mẹo hay giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi. Hãy cùng loptiengtrungtaivinh.edu.vn tìm hiểu thêm về Đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023 nhé!

Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp trường năm 2022
Video tham khảo Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp trường năm 2022
Bài 1 – TỔNG HỢP
Dạng 1 – Mèo con nhanh nhẹn
ĐỀ 1:
Tài sản | Chứng nhận | Thăm hỏi | Chứng thực | Chú ý |
Từ chối | Thăm nom | Cứng rắn | Cứng cỏi | Chấp hành |
Của cải | Phẳng lì | Khước từ | Kính trọng | Phẳng phiu |
Cần mẫn | Lưu tâm | Tôn kính | Thực hiện | Siêng năng |
Xem thêm Dạng 1
Dạng 2 – Khỉ con nhanh trí
Xem thêm Dạng 2
Dạng 3 – Chuột vàng tài ba
ĐỀ 1
Môi hở răng lạnh | Lòng dũng cảm | |
Đánh Đông dẹp Bắc | ||
Yêu nước thương nòi | ||
Cây ngay bóng thẳng | ||
Ăn ngay nói thẳng | Sự hèn nhát | |
Miệng hùm gan sứa | ||
Thanh liêm chính trực | ||
Thẳng như ruột ngựa | ||
Gan vàng dạ sắt | ||
Vào sinh ra tử | Sự chính trực | |
Nhát như thỏ đế | ||
Nhát như cáy | ||
Vui như Tết |
Xem thêm Dạng 3
Dạng 4 – Hổ con thiên tài Hổ con thiên tài
Câu 1: Quả/ ngủ/ béo/ đường./ ngay/ sim/ vệ/ mọng
………………………………………………………………………..
Câu 2: bên/ cũng/ kêu/ Chuông/ kêu./ khẽ/ đánh/ thành
………………………………………………………………………..
Câu 3: ngoài/ mưa/ sân/ Mưa/ trong/ mẹ,/ mắt/ phơi.
………………………………………………………………………..
Câu 4: ê/ qu/ ươ/ h/ ng
………………………………………………………………………..
Câu 5: Đào/ Hàng/ người./ làm/ lòng/ lụa/ tơ/ say
………………………………………………………………………..
Câu 6: mồng/ Nhớ/ ba./ mười/ giỗ/ Tổ/ tháng/ ngày
………………………………………………………………………..
Câu 7: ngược/ ai/ xuôi./ đi/ Dù/ về
………………………………………………………………………..
Câu 8: Mau/sao/nắng,/sao/thì/mưa/thì/vắng
………………………………………………………………………..
Câu 9: iê/k/ì/n/tr
………………………………………………………………………..
Câu 10: chiu/ chắt/ nhiều/ phí./ hơn/ Ít/ phung
………………………………………………………………………..
Câu 11: rì/Côn/suối/rầm./chảy/Sơn
………………………………………………………………………..
Xem thêm Dạng 4
Bài 2 – Điền từ
Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“(Chống chọi) một cách kiên cường, không lùi bước gọi là gan …”
Câu 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Ngành nghiên cứu các vật thể trong vũ trụ gọi là …văn học.”
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Khi nêu yêu cầu, đề nghị phải giữ phép …sự.”
Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Gan … có nghĩa là không sợ nguy hiểm.
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Mùa xuân là tết trồng cây,
Làm cho đất nước càng ngày càng …
Câu 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Gan … tức là trơ ra, không biết sợ là gì.”
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Buồn trông ch…chếch sao Mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ
(Ca dao)
Câu 8: Điền “s” hay “x” vào chỗ trống:
“Đứng mũi chịu sào nơi đầu …óng ngọn gió.”
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Khi viết, cuối câu cầu khiến có dấu chấm than hoặc dấu …”
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng …”
Xem thêm Bài 2
Bài 3 – Trắc nghiệm
Câu 1: Từ nào dưới đây có tiếng “trung” có nghĩa là một lòng một dạ?
a/ trung tâm
b/ trung bình
c/ trung hậu
d/ trung thu
Câu 2: Chủ ngữ trong câu: “Những chú chim sẻ nhỏ hót líu lo trong vòm cây.” là:
a/ những chú chim
b/ những chú chim sẻ
c/ những chú chim sẻ nhỏ
d/ chú chim
Câu 3: Từ nào dưới đây có tiếng “tài” khác nghĩa với các từ còn lại?
a/ tài sản
b/ tài chính
c/ tài trợ
d/ tài năng
Câu 4: Trong câu: “Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.”, tác giả đã dừng biện pháp nghệ thuật nào?
a/ nhân hóa
b/ so sánh
c/ nhân hóa và so sánh
d/ tất cả đều sai
Câu 5: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “vạm vỡ”?
a/ cơ thể có nhiều mỡ
b/ có thân hình to lớn, nở nang, rắn chắc, trông rất khỏe mạnh
c/ cơ thể có ít mỡ và thịt
d/ có cơ thể cao, gầy
Câu 6: Từ để nguyên là từ gì?
Để nguyên nghe hết mọi điều.
Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen.
a/ Mai
b/ Tai
c/ Tay
d/ Mắt
Câu 7: “Bốn anh tài” là truyện cổ của dân tộc nào?
a/ Truyện cổ dân tộc Ê đê
b/ Truyện cổ dân tộc Thái
c/ Truyện cổ dân tộc Tày
d/ Truyện cổ dân tộc Dao
Câu 8: Câu hỏi: “Bức tranh này mà đẹp à?” dùng để làm gì?
a/ để yêu cầu mong muốn
b/ để khẳng định
c/ để khen
d/ để chê
Câu 9: Dòng nào dưới đây nêu cao phẩm chất tốt đẹp của con người?
a/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b/ Mặt thoa da phấn
c/ Trắng như trứng gà bóc
d/ Đẹp người đẹp nết
Câu 10: Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm của cơ thể khỏe mạng?
a/ vạm vỡ, cường tráng, lực lưỡng
b/ xanh xao, mập mạp, to béo
c/ gày gò, săn chắc, vạm vỡ
d/ mũm mĩm, nhỏ nhắn, gầy yếu
Câu 11: Giải câu đố sau:
Tôi là vũng nước khá sâu
Có sắc trên đầu ai cũng cần tôi.
Từ không có sắc là từ gì?
a/ ao
b/ hồ
c/ suối
d/ biển
Câu 12: Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả?
“Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả, mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau nái, cổ dướn cao sắp cất tiếng hót. Nhìn từ xa giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn”
(Theo Bùi Hiền)
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/ 4
Câu 13: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai?
a/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
b/ Ăn to nói lớn
c/ Ăn trông nồi, ngồi trông chỗ
d/ Ăn sung mặc sướng
Xem thêm Bài 3
ÔN TẬP TỔNG HỢP
TỪ TRÁI NGHĨA
Bài 1: Trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Điền từ trái nghĩa với từ “lành” vào chỗ trống:
“Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm … đừng nói nhau nặng lời”
a/ rách
b/ vỡ
c/ cũ
d/ dữ
Câu hỏi 2: Từ nào dưới đây trái nghĩa với “công bằng”?
a/ thiên vị
b/ công cốc
c/ công lí
d/ nuông chiều
Câu hỏi 3: Từ nào khác với các từ còn lại?
a/ hời hợt
b/ nồng nhiệt
c/ nhiệt tình
d/ hết lòng
Câu hỏi 4: Từ trái nghĩa với “đùm bọc”?
a/ giúp đỡ
b/ bắt nạt
c/ bảo vệ
d/ bao bọc
Câu hỏi 5: Điền từ còn thiếu trái nghĩa với từ in nghiêng trong câu thành ngữ:
“Trước lạ sau…”
a/ biết
b/ yêu
c/ quen
d/ xa
Câu hỏi 6: Tìm từ trái nghĩa với “lười biếng” trong đoạn thơ:
“Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hóa nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.”?
a/ chăm chỉ
b/ siêng
c/ cần cù
d/ siêng, cần cù
Câu hỏi 7: Từ nào khác với các từ còn lại?
a/ khiếm nhã
b/ nhã nhặn
c/ lễ độ
d/ lịch sự
Câu hỏi 8: Từ trái nghĩa với “ngang ngược”?
a/ ngang tang
b/ bướng bỉnh
c/ lễ độ
d/ ngạo mạn
Câu hỏi 9: Từ nào không trái nghĩa với “can đảm”?
a/ đớn hèn
b/ hèn nhát
c/ gan dạ
d/ nhút nhát
Câu hỏi 10: Điền từ trái nghĩa vào câu tục ngữ sau: “xanh vỏ đỏ…”?
a/ mình
b/ hạt
c/ lòng
d/ ngoài
Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp huyện năm 2022
Video tham khảo Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp huyện năm 2022
Bài 1 – Hổ Con Thiên Tài
Câu 1: Ba chìm bảy nổi
Câu 2: Nhà có nền thì vững
Câu 3: Có cứng mới đứng đầu gió
Câu 4: Có vất vả mới thanh nhàn
Câu 5: Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Câu 6: Có công mài sắt, có ngày nên kim
Câu 7: Chuột gặm chân mèo
Câu 8: Gan như cóc tía
Câu 8: Gan lì tướng quân
Câu 10: Đẹp vàng son ngon mật mỡ.
Câu 11: Ngựa chạy có bầy chim bay có bạn
Câu 12: Đi một ngày đàng học một sàng khôn
Câu 13: Ruộng cao trồng màu ruộng sâu cấy chiêm.
Câu 14: Học ăn học nói học gói học mở
Câu 15: Chết cả đống hơn sống một mình
Câu 16: Dữ như cọp
Câu 17: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
Câu 18: Đồng tâm hiệp lực
Câu 19: Một con sâu bỏ rầu nồi canh
……………………….
Câu 189: chạy/./trời/đua/thuyền/mặt/Đoàn/cùng
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Câu 190: chày/Mai/vung/lớn/lún/sân./con/sau
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
Câu 191: Núi/im/lặng/hồ/dựng/cheo/leo,/.
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im.
Câu 192: chống/lom/khom/./Vài/cụ/bước/già/gậy
Vài cụ già chống gậy bước lom khom.
Câu 193: Lặn/ chưa/ đời/tan./đèn/mẹ/giờ/trong
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Câu 194: mưa/ngày/những/xưa/từ/Nắng
Nắng mưa từ những ngày xưa
Câu 195: ậu/tr/u/h/ng
trung hậu
Câu 196: Mẹ/con/gì/quản/có/vui,
Mẹ vui, con có quản gì
Câu 197: bắc/qua/tre./lá/kiến/Con/cầu/ngòi
Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre.
Câu 198: cầu/sông/bắc/ngọn/sang/Con/gió./sáo
Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió.
Câu 199: đứng/sững/Hàn./vịnh/sừng/Hòn/Hồng/trong
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
Câu 200: nghìn/bát/Hải/ngát/trừng/Vân
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Câu 201: thành/người./mà/từ/đó/Lũy/nên/hỡi
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
Câu 202: ở/riêng/tre/Thương/chẳng/nhau,
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Câu 203: thì/cuộc/trong/tiếng/xưa/sống/Nghe/thầm
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Xem thêm Bài 1
Bài 2: Trắc Nghiệm
Câu 1: Câu sau có bao nhiêu trạng ngữ: “Trong sương tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ xuôi dòng.” ?
a/ một
b/ hai
c/ ba
d/ bốn
Câu 2: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu:……, hoa đã nở rộ.
a/ Ngoài vườn
b/ Xe máy
c/ Trên trời
d/ Cả 3 đáp án đều sai
Câu 3: Bộ phận nào là trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu: “Hôm ấy, ở siêu thị, tôi gặp lại bạn học cũ, rồi cùng đi mua sắm.”?
a/hôm ấy
b/ ở siêu thị
c/ bạn học cũ
d/ đi mua sắm
Câu 4: Bộ phận nào là trạng ngữ trong câu: “Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, họa mi trong vườn chưa nửa đã tàn.”?
a/mặt trời
b/ không muốn
c/ buổi sáng
d/ trong vườn
Câu 5: Trong các trạng ngữ sau, trạng ngữ nào không chỉ địa điểm (nơi chốn)?
a/ Trên cánh đồng
b/ Những ngày qua
c/ Khắp mọi nơi
[/one_half]c/ Phía cuối chân đê
Câu 6: Câu: “Dưới đáy rừng, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. ” được viết theo cấu trúc nào sau đây?
a/ Chủ ngữ – trạng ngữ – vị ngữ
b/ Chủ ngữ – vị ngữ – trạng ngữ
c/ Trạng ngữ – vị ngữ – chủ ngữ
d/ Trạng ngữ – chủ ngữ – vị ngữ
Câu 7: Chủ ngữ trong câu “Mùa xuân, tôi cùng mẹ hái những chùm hoa trên giàn xuống.” là gì?
a/ mùa xuân
b/ tôi
c/ tôi cùng mẹ
d/ những chùm hoa
Câu 8: Chủ ngữ trong câu văn: “Những thanh củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa.” là gì?
a/ nhưng thanh củi
b/ thanh củi
c/ những thanh củi to
d/ những thanh củi to và khô
Câu 9. Chủ ngữ trong câu kể “Các em ngủ khì trên lưng mẹ” là cụm từ nào?
a/ em bé
b/ các em bé
c/ ngủ khì
d/ lưng mẹ
Câu 10: Chủ ngữ trong câu: “Hồi mới ra chòi vịt, ông Năm trầm lặng như một chiếc bóng.” là cụm từ nào?
a/ ông Năm
b/ trầm lặng
c/ chiếc bóng
d/ hồi mới ra chòi vịt
Câu 11: Vị ngữ trong câu “Sư tử là chúa sơn lâm” là cụm từ nào?
a/ sư tử
b/ sư tử là
c/ sơn lâm
d/ là chúa sơn lâm
Câu 12: Vị ngữ trong câu “Cuộc đời tôi rất bình thường” là cụm từ nào?
a/ rất bình thường
b/ cuộc đời tôi
c/ tôi
d/ rất
Câu 13. Vị ngữ trong câu “Bác nông dân đang gặt lúa” là cụm từ nào?
a/ bác nông dân
b/ nông dân
c/ đang gặt lúa
d/ gặt lúa
Câu 14: Câu: “Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày phải ngồi trên tàu.” có vị ngữ là gì?
a/ mệt mỏi
b/ ngồi trên tàu
c/ mệt mỏi vì suốt một ngày phải ngồi trên tàu
d/ vì suốt một ngày phải ngồi trên tàu
Câu 15: Vị ngữ trong câu “Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.” là gì?
a/ ngào ngạt
b/ xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng
c/ rừng hồi ngào ngạt
d/ ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng
Câu 16: Vị ngữ trong câu “Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu.” là gì?
a/ để cùng vào mùa thu
b/ đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu cấy muộn
c/ đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu
d/ cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu
Câu 17: Vị ngữ trong các câu sau do những từ ngữ nào tạo thành?
“Người các buôn làng kéo về nườm nượp.”
“Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.”
a/ do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành
d/ do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
c/ do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành
d/ do các từ láy tạo thành
Câu 18: Tìm chủ ngữ trong câu sau: “Ruộng rẫy là chiến trường
Cuốc cày là vũ khí”?
a/ Chiến trường
b/ vũ khí
c/ Ruộng rẫy, Cuốc cày
d/ ruộng rẫy
Câu 19: Câu nào sau đây được tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu?
a/ Hồ rộng mênh mông/ như một tấm gương khổng lồ.
b/ Lá xanh um, mát rượi, ngon lành/ như lá me non.
c/ Những người xa lạ/ cũng bùi ngùi, xúc động trước cảnh tượng đó.
d/ Hoa phượng như/ những đốm lửa trong vòm lá xanh.
Câu 20: Câu nào sau đây được tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu?
a/ Những thanh củi/ to và khô được vứt thêm vào đống lửa.
b/ Một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông ho
a/ đang đưa tay lên vẫy Ngọc Loan.
c/ Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy, háo hức đưa tay vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại.
d/ Những hành khách/ quá mệt mỏi vì suốt một ngày ngồi trên tàu không hề vẫy tay lại chú bé không quen biết ấy.
Câu 21: Câu nào dưới đây có dấu (/) phân tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ?
a/ Trong rừng, tiếng suối/ chảy róc rách. b/ Đó là một chiếc áo / làm bằng vải dạ. c/ Trong rừng, tiếng chim chóc gọi nhau / ríu ran không ngớt. d/ Bầy sáo / cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng. Câu 22: Câu nào sau đây được tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ? a/ Đàn em nhỏ nắm tay nhau rảo bước đến trường. b/ Cô gà mái hoa mơ nằm ôm/ đàn con bé nhỏ bên gốc chanh. c/ Chú hề/ đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng. d/ Ê-đi-xơn đã chế tạo thành công/ chiếc xe điện đầu tiên trên thế giới. Câu 23: Xác định thành phần chủ ngữ trong câu: “Quanh tôi, ngây ngất mùi hoa vi-ô-lét.” a/ ngây ngất b/ mùi hoa vi-ô-lét c/ quanh tôi d/ hoa vi-ô-lét Câu 24: Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu: “Lan Anh trông thấy tôi cầm con sâu, hoảng quá hét lên.”? a/tôi b/ Lan Anh c/ hoảng quá d/ hét lên Câu 25: Bộ phận nào đóng vai trò chủ ngữ trong câu sau: “Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.”? a/hoàng hôn b/ người ngựa c/ phiên chợ d/ sương núi Câu 26. Từ nào khác với từ còn lại? a/ lễ độ b/ lễ hội c/ lễ nghĩa d/ lễ phép Câu 27. Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống: Quê hương là đường đi học Con …rợp bướm vàng bay. a/ đến b/ đi c/ về d/ lại Video tham khảo Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp tỉnh năm 2022 Vòng 1 – Đề 1 Bài 1. Chọn đán án đúng Câu 1. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh Câu 2. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1, tr.15,16) a. ca sĩ b. bác sĩ c. y sĩ d. hiệp sĩ Câu 3. Từ nào dưới đây cùng nghĩa với “nhân hậu”? a. nhân từ b. nhân dân c. nhân loại d. nhân bánh Câu 4. Từ nào dưới đây trái nghĩa với “đoàn kết”? a. san sẻ b. chia rẽ c. đùm bọc d. giúp đỡ Câu 5. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong thành ngữ: “Hiền như bụt”? a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. không có đáp án đúng Câu 6. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. quả nhãn b. nhỏ nhắn c. rộng rãi d. rộng rải Câu 7. Câu “Mẹ em đang phơi quần áo” thuộc kiểu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d, Vì sao? Câu 8. Từ nào trái nghĩa với từ “nhanh nhẹn”? a. thông minh b. thoăn thoắt c. cuống quýt d. chậm chạp Câu 9. Chọn từ trái nghĩa với từ “đứng “ vào chỗ chấm trong thành ngữ: “Kẻ đứng người…..” a. đi b. ngồi c. chạy d. ăn Câu 10. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong thành ngữ “Thẳng như ruột ngựa”? a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. không có đáp án đúng Câu 11. Từ có tiếng “sĩ” nào dưới đây chỉ những người hoạt động nghệ thuật? a. bác sĩ b. nghệ sĩ c. sĩ phu d. nha sĩ Câu 12. Sự vật nào được nhân hóa trong câu thơ sau? a. chị – cậu b. lúa – tre c. bím tóc d. bá vai Câu 13. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. rổ rá b. san sẻ c. máy súc d. súc miệng Câu 14. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Bà em … như bụt” a. hiền b. chậm chạp c. tinh mắt d. ốm yếu Câu 15. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. rắn rỏi b. giục giã c. dạt dào d. ru dương Câu 16. Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống: “Thuốc đắng dã tật, sự ……… mất lòng.” a. việc b. thật c. tình d. cố Câu 17. Đáp án nào dưới đây thuộc câu kiểu “Ai thế nào?” ? a. Mẹ tuyệt vời nhất. b. Cậu là người bạn đáng yêu. c. Bố rán chả mực rất ngon. d. Ông là buổi trời chiều. Câu 18. Từ nào có nghĩa là “sau trước không thay đổi”? a. chân thành b. thành thực c. chung thủy d. trung thực Câu 19. Dòng nào gồm toàn các từ chỉ đặc điểm? a. oai vệ, cao, đẹp, trắng b. hoạt bát, vui vẻ, chào mừng, nhí nhảnh c. nuốt chửng, hậu đậu, ăn hại, dữ dội d. ngắn, dài, tròn, đều đặn, phá hủy Câu 20. Từ nào là từ chỉ trạng thái? a. phượng vĩ b. ăn uống c. leng keng d. nhớ nhung Câu 21. Tiếng “phận” có âm đầu là chữ gì? a. ph b. p c. h d. âm Câu 22. Tiếng “sấm” có âm cuối là chữ nào? a. a b. s c. m d. âm Câu 23. Tiếng việt có bao nhiêu dấu thanh? a. bốn b. năm c. sáu d. bảy Câu 24. Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào? a. h b. o c. a d.ng câu 25. Câu: “Quê hương là chùm khế ngọt” có mấy tiếng? a. ba b.bốn c. năm d. sáu Câu 26. Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào? a. âm chính, vần b. vần, âm đầu c. vần, thanh điệu d. âm đầu, âm Câu 27. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ………….của nhân vật nói lên điều gì ở nhân vật đó? a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận Câu 28. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ sau: Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương a. so sánh b. nhân hóa c. nhân hóa – so sánh d. so sánh Câu 29. Trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Dế Mèn đã bênh vực ai? a. Chị Nhà Trò b. Dễ Trũi c. Kiến d. Ong Câu 30. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? a. bang công b. đàng hát c. hoa lan d. chói chan Bài 2 A) Nối 2 ô với nhau để được từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau. B) Điền từ hoặc số thích hợp. Câu 1. Nước đổ lá …………….. Câu 2. Nhường cơm …………….áo. Câu 3. Nước ……………………đá mòn. Câu 4. Ăn sung mặc ………………… Câu 5. Ân sâu, nghĩa ………………. Câu 6. Kiến tha lâu cũng đầy ……………. Câu 7. Tre già, ……………….mọc. Câu 8. Điều ………………lẽ phải. Câu 9. Cầm kì ……………..họa. Câu 10. Ăn ……………..nói lớn. Câu 11. Anh em như chân với ……………. Câu 12. Ao …………..nước cả. Câu 13. Ao ……………..nước đọng (tu) Câu 14. Áo rách khéo vá hơn lành vụng……………. Câu 15. Ăn chắc, mặc ……………….. Câu 16. Áo ……………….về làng. Câu 17. Ăn cá nhả xương, ……………đường nuốt chậm Câu 18. Ăn cây nào, rào …………..nấy. Câu 19. An cư lạc ………………. Câu 20. Ăn cá bỏ ……………., ăn quả bỏ hột. Bài 3. Kéo ô trống vào giỏ chủ để sao cho thích hợp Bảng 1 nguyên nhân nhân trần nhân quả hạnh nhân nhân hậu nhân chứng nhân ái nhân tố công nhân hạt nhân nhân đức nhân đạo mĩ nhân ………………………….. ………………………….. ………………………….. Bảng 2 Khi ông mặt trời tiếng ếch kêu nhanh như chớp Mây rong chơi Mầm cây tỉnh giấc bố đi làm quả na mở mắt mẹ bế bé Lan học giỏi óng a óng ánh cứng như đá gió hát sáng tựa sao ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. Đề Số 2 Bài 1. Trâu vàng uyên bác. Điền chữ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 1. Sự tích hồ ……… bể. Câu 2. Đ……àn kết Câu 3. Nhâ…….. đạo Câu 4. Lá trầu khô giữa ……. trầu. Câu 5. Dế ………. bênh vực kẻ yếu. Câu 6. Một cây làm chẳng nên …………. Câu 7. Nh…..n ái Câu 8. Ở ……… gặp lành. Câu 9. Nhân ………….ậu Câu 10. Thương người như thể …………… thân. Câu 11. Trong tiếng “hoài” thì âm đầu là chữ …………. Câu 12. Điền từ còn thiếu vào câu thơ: “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Cấu 13. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: “Anh em như thể chân tay Câu 14. Bài thơ “Truyện cổ nước mình” do nhà thơ Lâm Thị ……… Dạ viết. Câu 15. Trong bài thơ “Nàng tiên Ốc” thì bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc ………. Câu 16. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài Câu 17. Từ “hoài” có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh ………….uyền. Câu 18. Hãy chỉ ra vần của tiếng “lành”: Vần của tiếng “lành” là …………….. anh Câu 19. Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc ………….úp đỡ là từ ức hiếp. Câu 20. Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc á…………….. Câu 21. Non ……………nước biếc Câu 22. Một ……….. ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Câu 23. Quê Hương là chùm …………….ngọt. Câu 24. Thương người như thể …………..thân. Câu 25. Lá lành đùm lá…………. Cấu 26. Cây …………không sợ chết đứng. Câu 27. Câu “ Ở hiền gặp ………” khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. Câu 28. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc” hoặc “ ……….. đỡ” là từ “ức hiếp” Câu 29. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: “Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì ………….ca”. (Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa) Câu 30. Trong tiếng “tâm” thì âm đầu là chữ ………. Câu 31. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng gọi là thuyền độc………… Câu 32. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối, ….. được ……….hóa. Câu 33. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: “Mai …………” nghĩa là nấp sẵn ở nơi kín đáo để đánh bất ngờ. Câu 34. Giải câu đố: Bình sinh tôi hót tôi ca Thêm huyền thành chữ phong ba dập vùi? Chữ thêm huyền là chữ gì? Trả lời: Chữ …………. Câu 35. Giải câu đố: Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào? Đố là cái gì? Trả lời: cái ………bàn. Câu 36. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một …………..phải thương nhau cùng. Câu 37. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Uống nước …………….nguồn. Câu 38. Môi hở ………….lạnh. Câu 39. Bầu ơi thương ……………bí cùng Câu 40. Nhường ………….sẻ áo Câu 41. Ngựa chạy có bầy…………….bay có bạn. Câu 42. Thuận buồm…………….gió Câu 43. Thức khuya dậy………….. Câu 44. Vần của tiếng “lành” là vần…………… Câu 45. Điền từ còn thiếu: Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật được gọi là…………chuyện. Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. Câu 46. Từ có chứa tiếng “nhân” chỉ lòng thương người là tư nhân ………ĩa Câu 47. Điền từ còn thiếu trong câu thơ sau: Cả đời đi gió đi sương Bây giờ giờ mẹ lại gần giường tập…………. Câu 48. Trong bài thơ: “Nàng tiên Ốc”, bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc ………. Câu 49. Trái nghĩa với từ “nhân hậu” hoặc “yêu thương” là từ “ độc…………” Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Tiếng “ăn” có cấu tạo gồm những bộ phận nào? a. âm đầu, vần b. âm chính c. âm đệm d. âm chính, thanh điệu Câu 2. Từ trong tiếng Việt gồm có mấy dấu thanh? a. năm b. sáu c. ba d. bốn Câu 3. Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào? a. âm chính, vần b. vần, âm đầu c. âm chính, thanh điệu d. âm đầu, âm chính Câu 4. Từ “máy vi tính” do mấy tiếng tạo thành? a. ba b. hai c. bốn d. một Câu 5. Trong tiếng “tâm” có âm cuối là chữ nào? a. â b. t c. m d. âm Câu 6. Trong câu “Tháp Mười đẹp nhất bông sen.” có mấy tiếng? a. tám b. ba c. chín d. sáu Câu 7. Thủy tộc là loài vật sống ở đâu? a/ trên trời b. trên cây c. trên mặt đất d. dưới nước Câu 8. Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào? a.h b. a c. o d. ng Câu 9. Thuyền độc mộc là thuyền làm bằng vật liệu gì? a. sắt b. cây gỗ c. xi măng d. thép Câu 10. Từ trong tiếng Việt gồm có mấy thanh? a. bốn b. năm c. sáu d. bẩy Câu 11. Tiếng “ơn” có cấu tạo gồm những bộ phận nào? a. âm đầu, vần b. âm chính c. âm đệm d. vần, thanh điệu Câu 12. Trong tiếng “sấm” có âm cuối là chữ nào? a/ a b/ s c/ m d. âm Câu 13. Tiếng “hiền” có chứa thanh gì? a. thanh huyền b. thanh ngang c. thanh sắc d. thanh hỏi Câu 14. Tiếng “phận” có âm đầu là chữ gì? a. ph b. p c. h d. âm Câu 15. Từ nào viết sai chính tả? a. run rẩy b. dàn dụa c. rung rinh d. dào dạt Câu 16. Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào? a/ h b/ o c/ a d/ ng Câu 17. Từ “nhà chung cư” do mấy tiếng tạo thành? a. ba b. bốn c. năm d. sáu Câu 18. Trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: (SGK, TV4 tập 1), Dế Mèn đã bênh vực ai? a. Chị Nhà Trò b. Dế Trũi c. Kiến d. ong Câu 19. Từ nào có chứa tiếng “nhân” dùng để chỉ người? a. nhân duyên b. nhân viên c. nhân đạo d. nhân dịp Câu 20. Từ nào có chứa tiếng “nhân” dùng để chỉ lòng thương người? a. nhân chứng b. nhân quả c. nhân tố d. nhân hậu Câu 21. Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n: Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ xem ngay hướng nào? a. la bàn b. bản đồ c. cái làn d. cái lá Câu 22. Nghỉ hè, Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca trong câu chuyện “Ba anh em” (SGK, TV 4, tập 1, tr.13) đã về thăm ai? a. ông nội b. bà nội c. bà ngoại d. ông ngoại Câu 23. Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận? a. ba b. bốn c. năm d. sáu Bài 3. Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chưa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Dưới đây là đề thi trạng nguyên tiếng việt cấp huyện lớp 4 năm 2022 mới nhất ! Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Trong đề sẽ xuất hiện ngầu nhiên câu hỏi nữ thi sĩ tài năng và bí ẩn của việt nam là ai thì đó là Hồ Xuân Hương nhé ! Bài 2. Bố trí lại địa điểm các ô để được câu đúng. Câu 1. học/ hậu/ Tiên/ lễ,/ học/ . / văn -> …………………………………………………………………….. Câu 2. nặng. / cá/ kéo/ Ta/ tay/ xoăn/ chùm -> …………………………………………………………………….. Câu 3. nh/ i / ục/ ch/ ph -> …………………………………………………………………….. Câu 4. ui/ v/ iề/ m/ n -> …………………………………………………………………….. Câu 5. mưa/ đổ/ nay/ Sáng/ trời/ rào -> …………………………………………………………………….. Câu 6. bay/ Nắng/ trái/ chín/ trong/ hương. / ngào/ ngọt -> …………………………………………………………………….. Câu 7. làm/gối/bé/nhô/nhấp/ Vai/mẹ ->…………………………………………………………………….. Câu 8. đưa/ lời. / và/ nôi/ tim/ hát/ thành/ Lưng ->…………………………………………………………………….. Câu 9. Mẹ/ con. / là/ tháng / ngày/ của/ đất / nước -> …………………………………………………………………….. Câu 10. ra/ Người/ bừng/ ấp/ chợ/ tâng/ Tết./ các -> …………………………………………………………………….. Trắc nghiệm 1 Câu 1. Nhận định nào dưới đây đúng nhất với bài tập đọc “Đoàn thuyền tấn công cá” của Huy Cận? A. Bài tập đọc biểu đạt sự đổi mới màu sắc đẹp của nước hồ trong một ngày. Câu 2. Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây? a. Chợ Tết Câu 3. Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả? A. giòn giã, rộng rãi, trạm trổ, rành rẽ Câu 4. Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau? “Thuyền ta chầm lừ đừ vào Ba Bể A. Các từ “thuyền, ta, dựng, đại dương” là danh từ. Câu 5. Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Những người/ lạ lẫm cũng ngậm ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. Câu 6. Những dòng thơ nào dưới đây có giải pháp nhân hoá và so sánh? Bắp ngô quà ngủ trên nương (Quang Huy) Chị tre chải tóc bên ao (Trần Đăng Khoa) Ông trời nổi lửa đằng đông (Trần Đăng Khoa) Những ngôi sao thức ngoài kia (Trần Quốc Minh) Câu 7. Những câu nào dưới đây là phương ngôn? (1) Chớp tây nhay nháy, gà gáy thì mưa a. (1), (2) Câu 8. Với 3 tiếng “non, núi, sông”, em có thể tạo được bao nhiêu từ ghép? a. 3 từ Câu 9. Nhận xét nào đúng về đoạn văn sau? “(1) Những đồi tranh quà óng lao xao trong gió nhẹ. (2) Những đồi đất đỏ như vung úp nối nhau chạy tít tắp tận chân mây. (3) Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. (4) Những đồn điền cà phê, chè,… xanh tươi bao la. (5) Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thập thò trải dài ven bờ suối, hoặc quây quần trên những ngọn đồi.” (Theo Ay Dun – Lê Tấn) A. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ láy. Câu 10. Những câu ca dao sau nhắc tới thị trấn nào? “Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre a. Hải Phòng Trắc nghiêm 2 Câu 1. Câu thơ nào dưới đây không sinh ra trong bài thơ “Mẹ bé” của tác giả Trần Đăng Khoa? a. Nắng mưa từ những ngày xưa b. Bởi con mẹ khổ đủ điều c. Rồi đây đọc sách, cày cấy d. Đêm nay con ngủ giấc tròn, Câu 2. Những sự vật trong câu thơ sau được nhân hoá bằng cách nào? “Bè đi chiều thì thầm (Vũ Duy Thông) a. Nói với sự vật quan tâm như nói với loài người Câu 3. Nhận xét nào đúng với khổ thơ dưới đây? “Mẹ vui, con có quản gì (Trần Đăng Khoa) a. Từ “vui” và “quản” là tính từ Câu 4. Câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đòi hỏi, yêu cầu? a. Tớ nhưng mà lại nói ra những lời như vậy sao? Câu 5. Vị ngữ nào dưới đây phù hợp với chủ ngữ “Những chú chim sơn ca” để chia thành câu kể “Ai làm gì?”? a. bơi lội thung thăng dưới nước Câu 6. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau được sử dụng để làm gì? “Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn ấp xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.” (Vũ Bằng) a. Lưu lại các ý trong một đoạn liệt kê Câu 7. Từ nào sau đây viết đúng chính tả? a. Bru-Nây Câu 8. Những thành ngữ, phương ngôn nào sau đây nói về lòng hàm ân, sự kính trọng với thầy, thầy giáo? (1) Học ăn, học nói, học gói, học mở a. (1), (2) Câu 9. Đoạn văn sau nhắc đến ai? “Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương năm 1931 và sớm nức tiếng từ trước Cách mệnh tháng Tám với các bức tranh Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen,…” (Theo TỪ ĐIỂN CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM) a. Nguyễn Tường Lân Câu 10. Hãy bố trí các câu văn sau để chia thành một đoạn văn hoàn chỉnh. (1) Mỗi cuống hoa ra một trái. a. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) – (6) Bài 5. Điền từ Câu 1. Trong đoạn thơ dưới đây, tiếng nào không có âm đầu? Thuyền ta chầm lừ đừ vào Ba Bể Đáp án: ………………………. Câu 2. Điền từ còn thiếu: Sương trắng rỏ đầu cành như giọt ………….. Câu 3. Điền x hoặc s: công ……….uất; …………uất phiên bản; phán ……..ử. Câu 4. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm. (đã, sẽ, đang) Thỏ trắng ……………. đi trên đường thì chạm chán một con sói già. Câu 5. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm: (láy, ghép) – Các từ “mua sắm, bay nhảy đầm, hát hò” là từ ………….. – Các từ “tươi tắn, bờ bến, học hỏi” là từ ……………. Câu 6. Điền từ phù hợp: Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể Các từ “nhẹ, bập bồng, âm thầm” thuộc từ loại nào? Đáp án: ………….từ. Câu 7. Điền cặp từ trái nghĩa phù hợp vào thành ngữ sau: Kính ………….. yêu …………… Câu 8. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang phù hợp vào chỗ chấm trong câu chuyện sau: Cành gai nói với hoả hồng: ………Hoa ơi ……… Nhìn cô nở đẹp lắm, có cô, mọi người khen lây cả tôi nữa …… Hoa hồng đáp: – Cành gai ơi! Nhìn anh sao nhưng mà sắc đẹp nhọn uy phong thế, nếu không có anh ……….chúng mình đã bị bẻ sạch sẽ rồi ………….. (Theo Truyện ngụ ngôn nhân loại) Câu 9. Điền từ mở đầu bằng tr hoặc ch là tên một loại quả nhiều múi, vị chua, kết trái theo mùa. Đáp án: quả ………… Câu 10. Gicửa ải câu đố sau: Để nguyên sao sáng trên trời Từ bỏ nặng, thêm sắc đẹp là: ……….. Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Lưu ý = lưu tâm; kiêu dũng = gan góc; lộn xộn = bừa bộn Ngăn nắp = gọn nhẹ; cỗ vũ = khích lệ; hàng xóm = láng giềng Tu bổ = tu bửa; người đọc = bạn đọc; người xem = người theo dõi Thính giả = người nghe Bài 2. Bố trí lại địa điểm các ô để được câu đúng. Câu 1. Tiên học lễ, hậu học văn. Câu 2. Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng. Câu 3. đoạt được Câu 4. thú vui Câu 5. Sáng nay trời đổ mưa rào Câu 6. Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương Câu 7. Vai mẹ bé khấp khểnh làm gối Câu 8. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. Câu 9. Mẹ là tổ quốc ngày tháng của con. Câu 10. Người các ấp tâng bừng ra chợ tết Trắc nghiệm 1 Câu 1. C Câu 2. D Câu 3. A Câu 4. D Câu 5. C Câu 6. D Câu 7. D Câu 8. C Câu 9. C Câu 10. C Trắc nghiêm 2 Câu 1. D Câu 2. D Câu 3. D Câu 4. B Câu 5. C Câu 6. C Câu 7. C Câu 8. C Câu 9. D Câu 10. D Bài 5. Điền từ Câu 1. Đáp án: …………yên……………. Câu 2. Điền từ còn thiếu: Sương trắng rỏ đầu cành như giọt ……sữa…….. Câu 3. Điền x hoặc s: công ……s….uất; ……x……uất phiên bản; phán …x…..ử. Câu 4. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm. (đã, sẽ, đang) Thỏ trắng ………đang……. đi trên đường thì chạm chán một con sói già. Câu 5. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm: (láy, ghép) – Các từ “mua sắm, bay nhảy đầm, hát hò” là từ ……láy…….. – Các từ “tươi tắn, bờ bến, học hỏi” là từ ……ghép………. Câu 6. Điền từ phù hợp: Các từ “nhẹ, bập bồng, âm thầm” thuộc từ loại nào? Đáp án: ……tính…….từ. Câu 7. Điền cặp từ trái nghĩa phù hợp vào thành ngữ sau: Kính ……già…….. yêu ………trẻ…… Câu 8. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang phù hợp vào chỗ chấm trong câu chuyện sau: Cành gai nói với hoả hồng: – Hoa ơi! Nhìn cô nở đẹp lắm, có cô, mọi người khen lây cả tôi nữa! Hoa hồng đáp: – Cành gai ơi! Nhìn anh sao nhưng mà sắc đẹp nhọn uy phong thế, nếu không có anh, chúng mình đã bị bẻ sạch sẽ rồi. (Theo Truyện ngụ ngôn nhân loại) Câu 9. Điền từ mở đầu bằng tr hoặc ch là tên một loại quả nhiều múi, vị chua, kết trái theo mùa. Đáp án: quả ……chanh…… Câu 10. Gicửa ải câu đố: Từ bỏ nặng, thêm sắc đẹp là: ……mốc…..
Xem thêm Bài 2
Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp tỉnh năm 2022
“Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau đứng học.”
Hạt gạo
Cá lóc
Đỗ
Lợn
Chất béo
mè
Heo
Dầu mỡ
Hổ
Vừng
Đất
Lạc
Đậu phộng
Đậu
Thủy
Hạt lúa
Địa
Nước
Cá quả
Cọp
…………………………..
…………………………..
…………………………..
Câu có nhân hóa
Câu có so sánh
Câu đơn bình thường
…………………………..
…………………………..
…………………………..
Non xanh …………..ước biếc như tranh họa đồ”
Rách ………….ành đùm bọc, dở hay đỡ đần”.
Gà cùng một mẹ chớ hoài …………… nhau”.
Của cải
ứng dụng
Đốc thúc
Tha bổng
Ung dung
Ân xá
Thong thả
Tủn mủn
Dành dụm
Trình bày
Chăm chỉ
Gắn bó
Vận dụng
Vụn vặt
Đôn đốc
Khăng khít
Tiết kiệm
Cần cù
Phát biểu
Tài sản
Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2021 – 2022
Lưu ý
Người đọc
Lưu tâm
Ngăn nắp
Cổ vũ
Dũng mãnh
Người xem
Khán giả
Bạn đọc
Người nghe
Lộn xộn
Hàng xóm
Thính giả
Bừa bộn
Tu bửa
Khích lệ
Gan dạ
Tu bổ
Ngắn gọn
Láng giềng
B. Bài tập đọc biểu đạt vẻ đẹp huy hoàng của hồ cả sau cơn bão.
C. Bài tập đọc truyền tụng vẻ đẹp huy hoàng của hồ cả và vẻ đẹp người công phu.
D. Bài tập đọc truyền tụng những ngư gia đã kiên trì chống lại bão hồ.
b. Tre Việt Nam
c. Quê hương
d. Tuổi Ngựa
B. chăn chiếu, ngả nghiêng, phố xá, dụ dỗ
C. trơn tuột tru, diễn xuất, lừ đừ rãi, tản mác
D. xuất chúng, gìn giữ, lừ đừ trễ, rinh rích
Núi dựng chênh vênh, đại dương yên yên
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.”
(Hoàng Trung Thông)
B. Các từ “chầm lừ đừ, chênh vênh, se sẽ” là tính từ.
C. Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ.
D. Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, yên yên” là danh từ tầm thường.
B. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non/ xanh biếc đã đâm thẳng ra ngoài.
C. Tiếng cá quẫy / xôn xang mạn thuyền.
D. Nhành đào thắm tươi sẽ đem lại thú vui và hạnh phúc / cho mọi người.
Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.
Nàng mây áo trắng lép vào soi gương.
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
Chẳng bằng mẹ đã thức bởi chúng con.
(2) Quạ tắm thì ráo, cáo tắm thì khô
(3) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
(4) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
b. (2), (3)
c. (1), (3)
d. (3), (4)
b. 4 từ
c. 5 từ
d. 6 từ
B. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ ghép.
C. Câu (2), (3) dùng giải pháp so sánh.
D. Câu (1), (2) và (3) thuộc câu kể “Ai làm gì?”
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà
Quanh nói quanh về tới Hàng Da
Trcửa ải xem phường phố thật là đẹp xinh.”
b. Đại dương Chí Minh
c. Hà Nội
d. Đà Nẵng
Lặn trong đời mẹ tới giờ chưa tan.
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Mẹ là tổ quốc, ngày tháng của con.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Gỗ lượn bọn nhàn
Như bạn bè trâu lim dim
Đằm mình trong êm đềm.”
b. Tả sự vật bằng những từ để tả người
c. Gọi sự vật bằng từ để gọi loài người
d. Tất cả những đáp án trên đều đúng
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo.”
b. Từ “vai” và “sắm” là danh từ
c. Từ “quản” và “sắm” là động từ
d. Từ “quản” và “chèo” là động từ
b. Cậu có thể cho tớ mượn xe đạp được không?
c. Cậu đi du lịch ở đâu thế?
d. Bữa nay nhưng mà đẹp à?
b. chạy rất nhanh trên cánh đồng
c. hót lăng líu trong vòm lá xanh
d. bò lừ đừ chạp trên mặt đất
b. Lưu lại chỗ mở đầu lời nói của hero trong hội thoại
c. Lưu lại phần ghi chú
d. Lưu lại đặc điểm riêng của hero
b. Mô-Rít-xơ Mát-téc-lích
c. Đa-nuýp
d. Cường bạo-hen-tina
(2) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
(3) Tôn sư trọng đạo
(4) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
b. (2), (4)
c. (2), (3)
d. (1), (3)
b. Trần Văn Cẩn
c. Bùi Xuân Phái
d. Tô Ngọc Vân
(2) Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.
(3) Gió đưa hương thơm ngào ngạt như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
(4) Cánh hoa nhỏ dại như vảy cá, na ná giống cánh sen con, thưa thớt vài nhụy lí tí giữa những cánh hoa.
(5) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.
(6) Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
b. (5) – (4) – (2) – (3) – (1) – (6)
c. (5) – (4) – (1) – (3) – (2) – (6)
d. (5) – (3) – (2) – (4) – (1) – (6)
Núi dựng chênh vênh, đại dương yên yên
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. (Hoàng Trung Thông)
Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa
Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh
Đồi trâm son nằm dưới ánh rạng đông. (Theo Đoàn Văn Cừ)
Trên cả mây trời trên núi xanh
Mây trắng bập bồng trôi âm thầm
Mái chèo khua bóng núi rung chuyển. (Hoàng Trung Thông)
Bỏ nặng thêm sắc đẹp, hỏng rồi vứt đi
Bớt đầu thì được con gì
Chui trong cái vỏ đen sì dưới aoĐáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 Vòng 18 năm 2021 – 2022
Lưu ý
Người đọc
Lưu tâm
Ngăn nắp
Cổ vũ
Dũng mãnh
Người xem
Khán giả
Bạn đọc
Người nghe
Lộn xộn
Hàng xóm
Thính giả
Bừa bộn
Tu bửa
Khích lệ
Gan dạ
Tu bổ
Ngắn gọn
Láng giềng